SO SÁNH DAF VỚI CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI VÀ THU HỒI BỘT NGÀNH GIẤY
I. BẢNG SO SÁNH DAF SIÊU CAO VÀ DAF SIÊU NÔNG TRONG XỬ LÝ NƯỚC THẢI – NGÀNH GIẤY
NỘI DUNG |
DAF KROFTA SIÊU CAO |
DAF SIÊU NÔNG |
Ứng dụng |
Xử lý nước dư (nước thải) từ máy xeo |
Xử lý nước dư (nước thải) từ máy xeo |
Sự biến động của nồng độ TSS của dòng thải mà thiết bị có thể xử lý |
Có thể xử lý nồng độ TSS từ 1000 – 7000 ppm (0.1 to 0.7%) |
Có thể xử lý nồng độ TSS ≤ 2000 mg/L (0.2 %) |
Nồng độ bột thu hồi |
Bột thu hồi có độ dày ổn định và nhất quán trong suốt quá trình vận hành, DAF có khả năng điều chỉnh nồng độ (độ dày) của bột bằng cách điều chỉnh mực nước trong Bể kiểm soát mức (level control tank) để phù hợp với nhu cầu sản xuất |
Không điều chỉnh được nồng độ của bột thu hồi. Cần có thiết bị cô đặc để duy trì sự ổn định về nồng độ của bột. Hoặc sử dụng thiết bị Điều chỉnh nồng độ (Consistency Regulator) |
Chất lượng nước sau lọc |
Xử lý đến 95% TSS (chất rắn lơ lửng) trong nước thải, giúp tăng hiệu quả cho giai đoạn xử lý vi sinh |
Tối đa có thể xử lý ~ 50-70% TSS trong nước thải với nồng độ TSS đầu vào ≤ 2000 mg/L |
Thời gian tuyển nổi bông bùn |
Dài, do chiều cao DAF lên đến 3m, giúp quá trình tuyển nổi đạt hiệu quả cao hơn, triệt để. |
Thấp, không đủ thời gian để tuyển nổi hết bông bùn lên, do đó thường tốn hóa chất và TSS đầu ra vẫn còn cao |
Hiệu suất của Oxy hòa tan |
Khí đạt được tỷ lệ hòa tan cao, với kích thước bóng khí siêu nhỏ (micro sized). Các bóng khí micro này sẽ bám vào các hạt lơ lửng trong nước thải và mang các hạt này nổi lên mặt nước |
Nếu là DAF nội địa, phần lớn không thể thiết kế được bộ hòa tan khí có chất lượng, vận hành 1 thời gian sẽ thấy bóng khí to trên mặt nước, hiệu suất hòa tan khí kém, dẫn đến hiệu quả tuyển nổi thấp |
Tiêu hao hóa chất |
Thấp |
Cao gấp 1.5 - 2 lần so với DAF Krofta |
Chi phí lắp đặt |
Chi phí lắp đặt thấp |
Chi phí lắp đặt rất thấp |
Chi phí đầu tư |
Trung bình |
Thấp |
II. BẢNG SO SÁNH DAF SIÊU CAO VÀ LỌC ĐĨA SỬ DỤNG TRONG THU HỒI BỘT VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI – NGÀNH GIẤY
NỘI DUNG |
DAF SIÊU CAO |
LỌC ĐĨA |
Ứng dụng |
Xử lý nước dư (nước thải) từ máy xeo |
Xử lý nước dư (nước thải) từ máy xeo |
Sự biến động của nồng độ TSS của dòng thải mà thiết bị có thể xử lý |
Có thể xử lý nồng độ TSS từ 1000 – 7000 ppm (0.1 to 0.7%) |
Có thể xử lý nồng độ TSS từ 2000 – 3000 ppm (0.2 - 0.3%) |
Sự ổn định của chất lượng sau xử lý |
Chất lượng nước sau xử lý biến động 2 - 4% (variable) |
Chất lượng nước sau xử lý biến động 4 - 5% (variable) |
Nồng độ bột thu hồi |
Bột thu hồi có độ daỳ ổn định và nhất quán trong suốt quá trình vận hành, DAF có khả năng điều chỉnh nồng độ (độ dày) của bột bằng cách điều chỉnh mực nước trong Bể kiểm soát mức (level control tank) để phù hợp với nhu cầu sản xuất |
Không điều chỉnh được nồng độ của bột thu hồi. Cần có thiết bị cô đặc để duy trì sự ổn định về nồng độ của bột. Hoặc sử dụng thiết bị Điều chỉnh nồng độ (Consistency Regulator) |
Quy trình |
Thu hồi bột bằng tuyển nổi khí hòa tan |
Thu hồi bột bằng lưới lọc có các kích thước lỗ khác nhau |
Chất lượng nước sau lọc |
Không có nước đục, Chỉ tạo ra 1 dòng nước có độ trong cao TSS < 30- 100 mg/l (tùy vào nồng độ đầu vào) |
Có 3 chất lượng nước sau lọc:
|
Nước rửa |
Không yêu cầu |
Cần có nước rửa làm sạch lưới với lưu lượng 300 Lpm |
Diện tích xử lý của thiết bị |
Yêu cầu diện tích nhỏ, cụ thể khoảng 150 - 200 Lpm/m2 |
Yêu cầu diện tích lọc cao: 500 Lpm/m2 |
Lắp đặt |
Lắp đặt ở mặt sàn thông thường, từ 2-4m cao bột thu hồi sau DAF và nước trong sau DAF có thể bơm hoặc tự chảy bằng trọng lực về các bể chứa của dây chuyền sản xuất |
Yêu cầu mặt bằng sàn cao +10 m Yêu cầu phải xây dựng các bể chứa (tối thiểu 03 bể để chứa 03 loại nước khác nhau) và lắp đặt nhiều bơm hơn |
Tiêu hao điện năng |
63HP cho 300m3 nước thải với nồng độ TSS = 2000 mg/L (0.2%) |
181 HP. Gấp 3 lần DAF |
Chi phí hóa chất |
Có thể thiết kế DAF sử dụng hóa chất hoặc không sử dụng hóa chất. Nếu sử dụng 2 DAF liên tục thì sẽ không cần sử dụng hóa chất để tuyển nổi bột trong quá trình vận hành
|
Không sử dụng hóa chất |
Điều kiện vận hành |
Không có vải lọc Vận hành đơn giản |
Tốn chi phí thay vải lọc Bảo trì, vận hành phức tạp và tốn nguồn lực hơn |
Chi phí lắp đặt |
Chi phí lắp đặt thấp |
Chi phí lắp đặt cao |
Áp xuất khí nén |
6 to 7.5 kg/cm2 |
Not required – không cần |
Chi phí đầu tư |
Trung bình |
Đắt gấp ~ 2.5 - 3 lần DAF |
Bảng so sánh về công suất điện tiêu thụ cho 300m3 nước sử dụng DAF và lọc đĩa
***Vui lòng đọc kỹ yêu cầu về Điều khoản sử dụng – Bản quyền trước khi sao chép hoặc trích dẫn nội dung và hình ảnh của website.
Trang web này thuộc bản quyền của Công ty TNHH Quốc tế NGO (NGO International). Bất kỳ hình thức sử dụng hoặc sao chép một phần hoặc toàn bộ nội dung dưới mọi hình thức đều bị nghiêm cấm, trừ trường hợp được sự cho phép rõ ràng bằng văn bản từ Chúng tôi.